Scroll to top
© 2018, ACPA AUDITING Co.Ltd , All right reserved.

Dịch Vụ Xin Giấy Chứng Nhận Đầu Tư

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Trường hợp 1: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    • Trường hợp 2: Có tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
    • Trường hợp 3: Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

ACPA cam kết đúng hẹnkhông phát sinh chi phíchính xác

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  3. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Lưu ý:

  • Đối với dự án đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.
  • Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao CMND, CCCD hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính ; cam kết hỗ trợ tài chính của của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; Thuyết minh năng lực tài chính;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đi với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động

Nhà đầu tư nộp hồ sơ như trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thi điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứnđiều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  1. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư (như ở trêncho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.
    • Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó,.

Nội dung cho ý kiến gồm:

  • Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
  • Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
  • Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
  • Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
  • Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ ).

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Cụ thể:

  • Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  1. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.
  2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến.
  3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Các nội dung cho ý kiến sau đây:

  • Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đt;
  • Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

 

  1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
  2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.
  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

ACPA cam kết đúng hẹnkhông phát sinh chi phíchính xác

Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

– Đối với công ty nước ngoài kinh doanh ngành nghề có điều kiện: 35 ngày làm việc.

– Đối với công ty nước ngoài kinh doanh ngành nghề thông thường: 5 – 10 ngày làm việc.

Sở dĩ có sự dao động trong ngày thực hiện bởi quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư tại mỗi cơ quan có sự linh động khác nhau

Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị

  • Giấy tờ chứng minh tư cách của nhà đầu tư:

Cá nhân: passport

Tổ chức: giấy phép của nhà đầu tư; điều lệ, văn bản cử người đứng ra quản lý phần vốn góp, passport của người được cử

  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau:

Xác nhận tài khoản của nhà đầu tư (tại ngân hàng trong nước hoặc nước ngoài)

Bảng cam kết/ghi nhớ tài trợ vốn hoặc cho vay thực hiện dự án

Báo cáo tài chính có kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

  • Giấy tờ chứng minh địa điểm dự án gồm một trong các giấy tờ sau:

Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng

Văn bản chấp nhận địa điểm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư
  • Chứng chỉ hành nghề (nếu ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ)
  • Xác nhận vốn pháp định (nếu ngành nghề yêu cầu vốn pháp định)
  • Giấy tờ khác chứng minh cho khả năng thực hiện dự án đầu tư
  • Thông tin về dự án đầu tư: tên dự án, vốn đầu tư, ngành, cơ cấu góp vốn, cơ cấu tổ chức quản lý…

 

Tất cả các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng việt

Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài căn cứ theo Cam kết WTO về dịch vụ

STT Ngành nghề Tỷ lệ vốn của bên nước ngoài  Ghi chú
1 Viễn thông không có hạ tầng mạng (CPC 752**) Không vượt quá 65% Phải thành lập liên doanh
2 Viễn thông có hạ tầng mạng (CPC 752**) Không vượt quá 49%
3 Liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (Mã CPC 881) Không vượt quá 51%
4 Mạng riêng ảo (VPN) không có hạ tầng mạng Không vượt quá 70%
5 Mạng riêng ảo (VPN) có hạ tầng mạng Không vượt quá 49%
6 Các dịch vụ giá trị gia tăng liên quan đến viễn thông (CPC 7523**) không có hạ tầng mạng Không vượt quá 65%
7 Giá trị gia tăng liên quan đến viễn thông (CPC 7523**) có hạ tầng mạng Không vượt quá 50%
8 Sản xuất phim (CPC 96112) Không vượt quá 51%
9 Phát hành phim (CPC 96113)
10 Chiếu phim (CPC 96121)
11 Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa (CPC 7221, 7222) Không vượt quá 49%
12 Dịch vụ vận tải đường bộ (CPC 7121+7122,7123) Không vượt quá 51%
13 Dịch vụ vận tài đường biển trừ vận tải nội địa (CPC 7211) Không vượt quá 49%
14 Dịch vụ xếp dỡ công – ten -nơx (CPC 7411) Không vượt quá 50%
15 Dịch vụ vận tải đường sắt (CPC 7111, 7112) Không được vượt quá 49%
16 Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**)
18 Giải trí (nhà hát, nhạc sóng, xiếc) (CPC 9619) Không vượt quá 49%

Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài căn cứ theo văn bản quy phạm pháp luật khác của Việt Nam

STT Ngành nghề Tỷ lệ vốn của bên nước ngoài trong liên doanh Ghi chú
22 Liên doanh ngân hàng thương mại Không vượt quá 50% (trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng chính phủ quyết định) Điều 46 Nghị định 22/2006/NĐ-CP
23 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Dưới 50% Điều 3 Nghị định 52/2008/NĐ-CP
24 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá Tối đa 35% Điều 21 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
25 Kinh doanh dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Không xác định Điều 3 Thông tư 127/2012/TT-BTC
26 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển Không vượt quá 49% Điều 15 Nghị định 30/2014/NĐ-CP
27 Kinh doanh vận tải hàng không Không vượt quá 30% Khoản 1 Điều 11 Nghị định 30/2013/NĐ-CP

Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài trong ngân hàng thương mại cổ phẩn của Việt Nam

Đối tượng Tỷ lệ tối đa trên tổng vốn điều lệ của ngân hàng Ghi chú
Một cá nhân nước ngoài Không được vượt quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam. Điều 7 Nghị định 01/2014/NĐ-CP
Một tổ chức nước ngoài Không được vượt quá 15% vốn điều lệ, trừ trường hợp là nhà đầu tư chiến lược
Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài Không được vượt quá 20%
Một nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài đó Không được vượt quá 20%
Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài Không vượt quá 30%

ACPA cam kết đúng hẹnkhông phát sinh chi phíchính xác

Các dịch vụ giấy phép công ty ACPA cung cấp

ACPA AUDITING Co.Ltd

Địa chỉ 1: 1099 Cách Mạng Tháng 8, P.07, Q.Tân Bình, TPHCM

Địa chỉ 2: 59/3 Hồ Văn Long, P.Bình Hưng Hòa B, Q.Bình Tân, TPHCM

MST: 0312412104

Hotline: (+84)932790570 (Mr.Vương)

0932.790.570
Zalo